NGUỒN LỰC VÀ TIỀM NĂNG

1. Máy móc, thiết bị

– 02 nhà máy sản xuất gạch tuynen công suất 48 triệu viên/năm (Thạnh Mỹ/Đơn Dương, Hiệp Thành/Di Linh).

– 02 hệ thống dây chuyền khai thác, chế biến cao lanh tổng công suất 30.000 tấn/năm (Trại Mát/Đà Lạt, Hiệp Tiến/Bảo Lộc).

– 15 trạm trộn bê tông tươi công suất 60 m3/h – 120 m3/h.

– 01 nhà máy khai thác, chế biến bentonite (Hiệp Thành/Di Linh).

– Máy móc, xe cơ giới: 07 xe tải, ben; 06 xe nâng hàng; 12 xe xúc lật; 06 xe đào; 04 xe ủi; 12 xe bơm bê tông; 60 xe bồn trộn bê tông; 11 xe đầu kéo sơ mi; 08 sơ mi (rờ móoc và thùng hàng); 5 hệ nghiền đá; 07 hệ khoan nổ mìn;

Tại các xí nghiệp, đơn vị trực thuộc và văn phòng Công ty đều có cơ sở vật chất, trang thiết bị, xe cộ phù hợp đáp ứng phục vụ hoạt động chung của Công ty.

2. Công nghệ

– Công nghệ chế biến cao lanh: Công ty đã đầu tư 19 tỷ cho công nghệ chế biến cao lanh tại Xí nghiệp Hiệp Tiến. Đây là công nghệ tiên tiến ở Việt Nam hiện nay; hệ thống phân ly hạt được nhập từ Vương quốc Anh (năm 2005), Đài Loan, Trung Quốc (2004 – 2005), cho ra các sản phẩm cao lanh chất lượng cao thay thế cho cao lanh nhập khẩu từ các nước khác trong khu vực. Sản phẩm đã được xuất khẩu sang Nhật Bản, Hàn Quốc. Lĩnh vực sử dụng: sản xuất gốm sứ, vật liệu chịu lửa, sứ vệ sinh, sơn.

– Công nghệ sản xuất vật liệu chịu lửa: chỉ mới đạt mức trung bình – tiến tiến so với trình độ trong ngành hiện nay, thiết bị được nhập từ Hàn Quốc và chế tạo trong nước (2000 – 2001). Sản phẩm chủ yếu: ống sứ chịu nhiệt, 95% sản phẩm sản xuất ra xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc sử dụng trong lĩnh vực rót đúc kim loại. Hiện nay, Công ty đang triển khai dự án đầu tư mở rộng nhà máy sứ và vật liệu chịu lửa Hiệp An với thiết bị nhập ngoại và chế tạo trong nước, nâng trình độ công nghệ lên mức tiên tiến so với hiện nay.

– Công nghệ sản xuất gạch ngói tuynen: Sản xuất theo công nghệ tiên tiến với hệ thống lò nung sấy tuynen (nhà máy Hiệp Thành – Công ty TNHH Gạch Hiệp Thành là nhà máy sản xuất gạch ngói theo công nghệ lò nung sấy tuynen đầu tiên tại tỉnh Lâm Đồng ra đời năm 1997) và luôn được cải tiến. Công ty cũng đã đầu tư 15 tỷ đồng (năm 2008) vào dây chuyền sản xuất gạch tại Xí nghiệp Thạnh Mỹ nâng công suất lên gấp đôi.

– Công nghệ sản xuất đá với hệ thống dây chuyền hiện đại với côn nghiền VSI và hệ thống sàng, sản xuất được đá ve kích thức từ 5mm đến 20mm bên cạnh các hệ nghiền PDSU, búa đập thủy lực (thay cho phương pháp phá đá quá cỡ bằng nổ thí) nâng cao năng suất và chất lượng đá.

– Công nghệ chế biến bentonite: đầu tư nhà máy chế biến bentonite hoàn toàn mới trong năm 2017, với công nghệ sản xuất hiện đại, ngang với nhà máy sản xuất dung dịch khoan phục vụ cho dầu khí. Máy nghiền chính nhập từ Trung Quốc, các thiết bị khác: hệ trộn, si-lô, sấy, đóng bao sản xuất trong nước.

– Công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm ở mức tiên tiến, liên tục đầu tư mở rộng từ năm 2013. Địa bàn hoạt động rộng khắp các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đắk Nông, có khả cung cấp liên tục 1.500m3/ngày đêm. Năm 2018, đã phát triển sản phẩm bê tông chất lượng cao – bê tông tự lèn, là giải pháp cho kết cấu phức tạp của các công trình hiện đại. Bê tông tự lèn được áp dụng cho các kết cấu cốt thép dày đặc, hình vòm, vỏ mỏng, kết cấu cần bề mặt hoàn thiện đẹp.

3. Các vùng nguyên liệu

Hiện nay, hầu hết các nguồn nguyên liệu đầu vào của các Xí nghiệp và nhà máy trực thuộc Công ty đều từ các vùng nguyên liệu do Công ty quản lý và đang khai thác, trữ lượng của các vùng nguyên liệu này còn rất lớn. Để chủ động về nguồn nguyên liệu, đảm bảo cho kế hoạch phát triển lâu dài, Công ty liên tục khảo sát thăm dò các nguồn mỏ mới.

Các mỏ của công ty tại Lâm Đồng:

STT Tên mỏ Địa bàn Trữ lượng Công suất
1 Mỏ đá Cam Ly Đà Lạt 3.380.700 m3 100.000 m3/năm
2 Mỏ cao lanh Đa Quý Đà Lạt 1.080.000 tấn 60.000 tấn/năm
3 Mỏ đá N’ Thôl Hạ Đức Trọng 945.000 m3 40.000 m3/năm
4 Mỏ sét gạch ngói Tam Bố

Bentonite Tam Bố

Di Linh 502.000 m3 Sét gạch ngói

454.000 tấn Bentonite

28.000 m3/năm

25.000 tấn/năm

5 Mỏ cao lanh Lộc Tân Bảo Lâm 917.600 tấn 62.000 tấn/năm
6 Mỏ sét Thạnh Mỹ Đơn Dương 161.270 m3 25.000 m3/năm
7 Mỏ sét Tu Tra Đơn Dương 170.135 m3 15.000 m3/năm
8 Mỏ đá Tây Đại Lào Bảo Lộc 9.631.800 m3 350.000m3/năm